Sữa mẹ
Máy hâm sữa
Cọ bình sữa
Tiểu đường thai kì
Vỡ tử cung
Xuất tinh sớm

12 trường hợp phải giảm tốc độ khi lưu thông và mức phạt khi vi phạm

12 trường hợp phải giảm tốc độ khi lưu thông và mức phạt khi vi phạm

12 trường hợp phải giảm tốc độ khi lưu thông và mức phạt khi vi phạm Tốc độ tối đa của các phương tiện tham gia giao thông đã được quy định rõ trong Thông tư 91/2015/TT-BGTVT. Tuy nhiên trong một số trường hợp như: qua nơi đường bộ giao nhau, qua cầu, cống... các bác phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép. Trong một số trường hợp như: qua nơi đường bộ giao nhau, qua cầu, cống... các bác phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép. Tốc độ lưu thông tối đa của xe cơ giới Hiện nay, tốc độ tối đa của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông được quy định rõ tại Thông tư 91/2015/TT-BGTVT, cụ thể: Tốc độ tối đa cho phép trong khu đông dân cư Loại xe Tốc độ tối đa - Ô tô; - Xe mô tô hai bánh, ba bánh; - Máy kéo; - Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo. Đường đôi; đường một chiều có 2 làn trở lên Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe 60 km 50 km Tốc độ tối đa cho phép ngoài khu đông dân cư Loại xe Tốc độ tối đa - Ô tô con, ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải trọng tải đến 3,5 tấn Đường đôi; đường một chiều có 2 làn trở lên Đường đôi; đường một chiều có 2 làn trở lên 90 km/h 90 km/h - Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải trọng tải trên 3,5 tấn 80 km/h 80 km/h - Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô 70 km/h 70 km/h - Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác 60 km/h 60 km/h Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy Loại xe Tốc độ tối đa - Xe máy chuyên dùng - Xe gắn máy (kể cả xe máy điện) - Các loại xe tương tự Theo biển báo nhưng không quá 40 km/h Tốc độ tối đa trên đường cao tốc Loại xe Tốc độ tối đa Tất cả loại xe Theo biển báo nhưng không quá 120 km/h   12 trường hợp phải giảm tốc độ khi lưu thông Nội dung Điều 5 Thông tư 91/2015/TT-BGTVT ghi rõ: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép để có thể dừng lại một cách an toàn trong các trường hợp sau: 1. Có biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường. 2. Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế. 3. Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường có mặt đường hẹp, không êm thuận. 4. Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngầm, hầm chui; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc. 5. Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông. 6. Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường. 7. Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường. 8. Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước. 9. Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe. 10. Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trường, xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ. 11. Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi. 12. Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ. Lưu ý: Đối với lỗi không giảm tốc độ, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.  Xem thêm: https://www.danhgiaxe.com/12-truong-hop-phai-giam-toc-do-khi-luu-thong-va-muc-phat-khi-vi-pham-31110